Giá tiêu hôm nay 7/8: Tiếp tục giảm từ 1.000 - 4.000 đồng/kg
Giá tiêu hôm nay 7/8 phổ biến ở mức 137.000 - 139.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông có giá tiêu hôm nay rơi vào khoảng 139.000 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước hôm nay 7/8
Trên thị trường, giá tiêu hôm có biến động nhẹ, giá dao động ở một số tỉnh thành trong khoảng từ 137.000 đồng/kg đến 139.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay Đắk Lắk, Đắk Nông hiện chào mua với mức giá lần là 139.000 đồng/kg.
Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Phước giá tiêu ngày hôm nay ghi nhận ở mức lần lượt là 138.000 đồng/kg và 137.000 đồng/kg.
Đồng Nai là tỉnh có giá tiêu ngày hôm nay ở mức 138.000 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk | 139,000 | -3.000 |
Gia Lai | 139,000 | -1.000 |
Đắk Nông | 139,000 | -2.000 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 138,000 | -3.000 |
Bình Phước | 137,000 | -4.000 |
Đồng Nai | 138,000 | -3.000 |
Báo cáo mới nhất từ Hiệp hội Hồ tiêu và cây gia vị Việt Nam (VPSA), Việt Nam đã xuất khẩu 21.771 tấn hồ tiêu trong tháng 7/2024, bao gồm 19.371 tấn tiêu đen và 2.400 tấn tiêu trắng.
Doanh thu từ xuất khẩu hồ tiêu trong tháng 7/2024 đạt mức 129,9 triệu USD, với tiêu đen là 112,2 triệu USD và tiêu trắng là 17,7 triệu USD. So với tháng trước, có sự giảm 22,7% về lượng và 7,9% về giá trị, nhưng so với tháng 7/2023, lượng xuất khẩu tăng 43,7% và giá trị tăng 128,9%.
Giá xuất khẩu trung bình của tiêu đen trong tháng 7 là 5.861 USD/tấn, tăng 15,7%, trong khi tiêu trắng đạt 7.558 USD/tấn, tăng 9,2% so với tháng trước.
Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu hồ tiêu hàng đầu của Việt Nam, chiếm 27,2% tổng lượng xuất khẩu với 5.914 tấn. Các thị trường khác bao gồm UAE với 2.509 tấn, Đức với 1.415 tấn, Hà Lan với 940 tấn, và Pháp với 936 tấn. Xuất khẩu sang Trung Quốc giảm mạnh, chỉ đạt 606 tấn, giảm 76,5% so với tháng trước.
Giá tiêu thế giới hôm nay 7/8
Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) vào ngày 6/8 (theo giờ địa phương), giá giao dịch tiêu đen Lampung (Indonesia) tăng 0,49%, giá thu mua tiêu đen Brazil ASTA 570 và giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA duy trì ổn định so với ngày 5/8.
Giá Tiêu đen Lampung (Indonesia) duy trì ổn định.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 5/8 | Ngày 6/8 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 7.176 | 7.211 | +0,49 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 6.850 | 6.400 | -5,47 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 7.500 | 7.500 | 0 |
Giá tiêu trắng Muntok và giá tiêu trắng Malaysia ASTA không thay đổi so với phiên trước.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 5/8 | Ngày 6/8 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 8.793 | 8.836 | +0,49 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 8.800 | 8.800 | 0 |
H.A