Giá tiêu hôm nay 6/8: Từ 146.000 đồng/kg đến 147.000 đồng/kg
Giá tiêu hôm nay 6/8 phổ biến ở mức 146.000 - 147.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông có giá tiêu hôm nay rơi vào khoảng 147.000 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước hôm nay 6/8
Trên thị trường, giá tiêu hôm có biến động nhẹ, giá dao động ở một số tỉnh thành trong khoảng từ 146.000 đồng/kg đến 147.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay Đắk Lắk, Đắk Nông hiện chào mua với mức giá lần là 147.000 đồng/kg.
Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Phước giá tiêu ngày hôm nay ghi nhận ở mức là 147.000 đồng/kg.
Đồng Nai là tỉnh có giá tiêu ngày hôm nay ở mức 147.000 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk | 147.000 | - |
Gia Lai | 146.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 147.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 147.000 | - |
Bình Phước | 147.000 | - |
Đồng Nai | 147.000 | - |
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong quý II, xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam đạt 84.609 tấn, trị giá 394 triệu USD, tăng mạnh 49% về lượng và 67,1% về trị giá so với quý I, đồng thời tăng 10,5% về lượng và 57,5% về trị giá so với quý II năm ngoái.
Như vậy, lũy kế trong 6 tháng đầu năm, xuất khẩu hồ tiêu đạt 141.392 tấn với trị giá thu về 629,9 triệu USD, so với cùng kỳ năm ngoái giảm 7,4% về lượng nhưng tăng 30% về trị giá nhờ giá tăng cao.
Giá tiêu xuất khẩu bình quân trong quý II đạt 4.657 USD/tấn, tăng 12,1% so với quý I và tăng 42,5% so với quý II/2023. Tính chung 6 tháng đầu năm tăng 40,7% so với cùng kỳ lên mức 4.455 USD/tấn. Tính riêng trong tháng 6 giá tiêu xuất khẩu đạt 5.058 USD/tấn, mức cao nhất ghi nhận được trong vòng 7 năm qua (kể từ tháng 6/2017).
Về chủng loại, tiêu đen nguyên hạt chiếm đến 74,6% tổng khối lượng hồ tiêu xuất khẩu của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm, tiếp đến là tiêu đen xay chiếm 12,9% tỷ trọng; tiêu trắng nguyên hạt chiếm 8,1%; còn lại 3,6% là tiêu trắng xay và tỷ trọng nhỏ 0,8% là tiêu ngâm giấm, mộc, đầu đinh, xanh, hồng…
Giá tiêu thế giới hôm nay 6/8
Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) vào ngày 5/8 (theo giờ địa phương), giá giao dịch tiêu đen Lampung (Indonesia), giá thu mua tiêu đen Brazil ASTA 570 và giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA duy trì ổn định so với ngày 4/8.
Giá Tiêu đen Lampung (Indonesia) duy trì ổn định.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 4/8 | Ngày 5/8 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 7.176 | 7.176 | 0 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 6.850 | 6.850 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 7.500 | 7.500 | 0 |
Giá tiêu trắng Muntok và giá tiêu trắng Malaysia ASTA không thay đổi so với phiên trước.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 4/8 | Ngày 5/8 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 8.793 | 8.793 | 0 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 8.800 | 8.800 | 0 |
H.A