Giá tiêu hôm nay 23/7: Cao nhất ở mức 146.000 đồng/kg
Giá tiêu hôm nay 23/7 phổ biến ở mức 145.000 - 146.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông có giá tiêu hôm nay rơi khoảng 146.000 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước hôm nay 23/7
Trên thị trường, giá tiêu hôm nay không có biến động, giá dao động ở một số tỉnh thành trong khoảng từ 145.000 - 146.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay Đắk Lắk, Đắk Nông hiện chào mua với mức giá là 146.000 đồng/kg.
Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Phước giá tiêu ngày hôm nay ghi nhận ở mức 145.000 đồng/kg.
Đồng Nai là tỉnh có giá tiêu ngày hôm nay ở mức 145.000 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk | 146.000 | - |
Gia Lai | 145.000 | - |
Đắk Nông | 146.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 145.000 | - |
Bình Phước | 145.000 | - |
Đồng Nai | 145.000 | - |
Dù giá tiêu đang ở mức cao nhưng các địa phương, và ngay cả người dân hiện cũng rất thận trọng trong việc mở rộng diện tích trồng hồ tiêu. Nguyên nhân một phần do giá trị của hồ tiêu không còn cao bằng những loại cây trồng khác. Từ lâu hồ tiêu không còn được coi là "vàng đen".
Tại Đông Nam Bộ, Đồng Nai là một trong những tỉnh trồng hồ tiêu lớn với khoảng 11.000 ha. Năm 2018, diện tích hồ tiêu của tỉnh Đồng Nai đạt 19.000 ha. Nhiều năm giá tiêu ở mức thấp khiến tỉnh này mất đi 8.000 ha trồng tiêu để chuyển sang những loại cây trồng có giá trị cao hơn. Năm nay, mặc dù mức giá tăng gấp đôi nhưng người dân vẫn dè dặt mở rộng diện tích.
Định hướng chung của ngành là sản xuất hồ tiêu sạch theo hướng bền vững, ứng dụng công nghệ cao, nâng cao chất lượng sản phẩm, thông tin từ Báo Thế giới và Việt Nam.
Giá tiêu thế giới hôm nay 23/7
Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) vào ngày 22/7 (theo giờ địa phương), giá giao dịch tiêu đen Lampung (Indonesia), giá thu mua tiêu đen Brazil ASTA 570 và giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA duy trì ổn định so với ngày 21/7.
Giá Tiêu đen Lampung (Indonesia) duy trì ổn định.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 21/7 | Ngày 22/7 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 7.219 | 7.219 | 0 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 7.125 | 7.125 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 7.500 | 7.500 | 0 |
Giá tiêu trắng Muntok và giá tiêu trắng Malaysia ASTA không thay đổi so với phiên trước.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 21/7 | Ngày 22/7 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 9.157 | 9.157 | 0 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 8.800 | 8.800 | 0 |
H.A