Giá heo hơi hôm nay 9/11: Miền Trung, Tây Nguyên giảm cao nhất từ 1.000-2.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay 9/11, giảm cao nhất 2.000 cao nhất 2.000 đồng/kg. Hiện giá heo hơi đang được giao dịch trong khoảng từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại hôm nay
- Tại miền Bắc, giá thịt heo hôm nay giảm nhẹ ở nhiều nơi. Ở Bắc Giang, Hưng Yên, Nam Định, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Ninh Bình và Tuyên Quang cùng giảm 1.000 đồng/kg về mốc 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay ở Thái Bình và Hà Nam cũng giảm và được thu mua với giá 51.000 đồng/kg.
Hôm nay ở thị trường miền Bắc, giá lợn hoi miền bắc dao động từ 50.000 - 51.000 đồng/kg.
- Ở miền Trung và Tây nguyên, giá heo hơi giảm sâu nhất từ 1.000-2.000 đồng/kg tại hầu hết các tỉnh. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Bình,Quảng Nam, Bình Định và Quảng Ngãi giảm 2.000 đồng/kg.
Hôm nay ở thị trường miền Trung và Tây nguyên, giáo heo hơi dao động từ 49.000 - 53.000 đồng/kg.
- Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi hôm nay ở Đồng Nai, Long An, Bạc Liêu đồng loạt giảm 1.000 đồng/kg so với ngày hôm qua. Ngoài ra, giá heo hôm nay ở các tỉnh còn lại giữ nguyên.
Hôm nay ở thị trường Nam Trung , giáo heo hơi dao động từ 51.000 - 53.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay trên cả nước ngày 6/11/2023
- Tại khu vực miền Bắc:
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang | 50.000 | -1.000 |
Yên Bái | 51.000 | - |
Lào Cai | 50.000 | - |
Hưng Yên | 50.000 | -1.000 |
Nam Định | 50.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 51.000 | - |
Phú Thọ | 50.000 | -1.000 |
Thái Bình | 51.000 | -1.000 |
Hà Nam | 51.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 50.000 | -1.000 |
Hà Nội | 50.000 | - |
Ninh Bình | 50.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 50.000 | -1.000 |
- Tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên:
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hóa | 50.000 | -1.000 |
Nghệ An | 49.000 | - |
Hà Tĩnh | 50.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 50.000 | -2.000 |
Quảng Trị | 50.000 | -2.000 |
Thừa Thiên Huế | 50.000 | -2.000 |
Quảng Nam | 50.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 50.000 | -2.000 |
Bình Định | 50.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 50.000 | -1.000 |
Lâm Đồng | 53.000 | - |
Đắk Lắk | 50.000 | - |
Ninh Thuận | 51.000 | - |
Bình Thuận | 52.000 | - |
- Tại khu vực miền Nam:
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước | 52.000 | - |
Đồng Nai | 53.000 | -1.000 |
TP HCM | 53.000 | - |
Bình Dương | 52.000 | - |
Tây Ninh | 54.000 | - |
Vũng Tàu | 52.000 | - |
Long An | 52.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 53.000 | - |
An Giang | 52.000 | - |
Vĩnh Long | 53.000 | - |
Cần Thơ | 53.000 | - |
Kiên Giang | 53.000 | - |
Hậu Giang | 52.000 | - |
Cà Mau | 55.000 | - |
Tiền Giang | 53.000 | - |
Bạc Liêu | 52.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 52.000 | - |
Bến Tre | 51.000 | - |
Sóc Trăng | 53.000 | - |
Trong tháng 10/2023, giá thịt heo thế giới giảm tháng thứ ba liên tiếp. Nguyên nhân là do nhu cầu nhập khẩu tiếp tục giảm, đặc biệt là từ một số nước Đông Á. Trong khi đó nguồn cung cao ở một số nước cung cấp hàng đầu.
Tại Việt Nam, theo các thương lái giá heo giảm sâu do nguồn cung tăng mạnh. Do tâm lý chờ giá mà từ tháng 7 âm lịch, các hộ đã bán heo quá trọng lượng ra thị trường ồ ạt.
Ngoài ra do dịch tả lợn Châu Phi mà giá heo hơi giảm hoặc giữ nguyên ở hầu hết các tịnh. Trước tình hình trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tổ chức các đoàn công tác đến các địa phương đôn đốc, kiểm tra công tác phòng, chống dịch bệnh; tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, cung ứng thuốc, vắc-xin thú y, hóa chất trong phòng, chống dịch bệnh động vật. Đồng thời tham mưu chỉ đạo, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp nhập lậu, buôn bán, sử dụng thuốc, vắc-xin thú y giả, kém chất lượng, chưa được phép lưu hành.
Nhật Hạ