Giá vàng hôm nay 26/11: Ở mức thấp sau nhiều phiên giảm mạnh
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 26/11/2021: giá vàng 9999, vàng SJC, vàng 24K, 18K, 14K, 10K, DOJI, PNJ hôm nay bao nhiêu? Giá vàng hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ?
Giá vàng thế giới
Đêm 25/11 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng quanh ngưỡng 1.791 USD/ounce. Vàng giao tháng 12 trên sàn Comex New York ở mức 1.793 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đêm 25/11 thấp hơn khoảng 5,5% (104 USD/ounce) so với đầu năm 2021. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 50,7 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 9,3 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều phiên 25/11.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1790.5 - 1791.5 USD/ounce. Vàng hồi phục nhẹ sau cú sụt giảm trong vài phiên gần đây. Tuy nhiên, mức phục hồi khá khiêm tốn và mặt hàng kim loại quý vẫn chịu áp lực từ một đồng USD mạnh lên.
Theo giới phân tích, do nước Mỹ bước vào ngày nghỉ Lễ Tạ ơn nên rất ít người tham gia thị trường. Giá vàng thế giới vì thế không có nhiều biến động. Tuy nhiên, mặt hàng kim loại quý vẫn sẽ gặp khó khăn khi Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục thắt chặt tiền tệ.
Theo giới quan sát, tình hình Covid-19 xấu đi ở châu Âu có thể khiến nhà đầu tư lựa chọn USD là nơi trú ẩn chứ không phải vàng. Trong khi đó, lãi suất trái phiếu đứng ở mức cao 1,67%/năm và được dự báo tăng lên trong thời gian tới. Khi đó, có thể nhiều người sẽ dồn vồn vào trái phiếu, đồng nghĩa dòng tiền chảy vào thị trường vàng bị chi phối.
Có thể trước sức mạnh của USD và xu hướng đi lên của lãi suất trái phiếu, một số nhà đầu tư nhận thấy nắm giữ vàng là bất lợi.
Theo các tín hiệu phân tích kỹ thuật, vàng có thể giảm mạnh và có thể về tới ngưỡng 1.700 USD/ounce. Các ngưỡng hỗ trợ mạnh là 1.769 USD/ounce và 1.750 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ?
Cụ thể, giá vàng SJC đi ngang soi với đầu phiên, đang niêm yết tại Hà Nội với mức 59,45 - 60,17 triệu đồng/kg (mua vào - bán ra).
Trong khi, giá vàng PNJ lại đang tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán. Hiện đang niêm yết ở mức 59,45 - 60,15 triệu đồng/lượng (mua - bán)
Tương tự, giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và không đổi ở chiều bán; giao dịch ở mức 59,50 - 60,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng trong nước
Giá vàng trong nước điều chỉnh tăng giảm khác nhau tại các thương hiệu. Trong khi, Công ty VBĐQ Sài Gòn không có nhiều điều chỉnh, giá vàng SJC đồng loạt chững lại so với phiên mở cửa buổi sáng. Công ty Phú Nhuận, tăng 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Tập đoàn Doji, tuy giữ nguyên giá ở chiều mua vào nhưng chiều bán ra lại giảm 50.000 đồng/lượng. Tại Tập đoàn Phú Quý giá vàng điều chỉnh tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào còn chiều bán ra vẫn không đổi.
Như vậy, chỉ sau chưa đầy 1 tuần, giá vàng đã giảm tổng cộng 1,85 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC cập nhật tại các đơn vị kinh doanh lớn ở thời điểm chốt phiên giao dịch ngày 25/11, như sau:
Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở 59,45 – 60,17 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn Doji hiện niêm yết giá vàng SJC tại: 59,35 – 60,15 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn Phú Quý niêm yết tại: 59,50 – 60,15 triệu đồng/lượng.
Hệ thống PNJ niêm yết tại: 59,45 – 60,15 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Bảo tín Minh Châu được niêm yết tại: 59,52 – 60,12 triệu đồng/lượng. Theo xu hướng chung của thị trường, các loại mặt hàng khác của thương hiệu này đều có sự điều chỉnh, giá vàng 999,9, thương hiệu vàng Rồng Thăng Long giao dịch tại 51,84 – 52,54 triệu đồng/lượng. Giá vàng trang sức giao dịch tại 51,25 – 52,35 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 25/11/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 59.450 | 60.150 |
Vàng SJC 5c | 59.450 | 60.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 59.450 | 60.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 51.500 | 52.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 51.500 | 52.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.200 | 51.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.286 | 51.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.079 | 39.079 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.411 | 30.411 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.794 | 21.794 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 59.450 | 60.170 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 59.450 | 60.170 |
Nguồn: SJC