Giá lúa gạo ngày 1/7/2024: Giá gạo giảm nhẹ, chất lượng gạo xấu
Thị trường lúa gạo ngày 1/7 có biến động nhẹ với giá gạo, trong khi giá lúa vẫn giữ được ổn định trong nhiều ngày liên tiếp.
Giá lúa giảm nhẹ, chất lượng gạo xấu
Theo cập nhật tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, thị trường gạo ngày 1/7 đã có biến động giảm nhẹ với mặt hàng gạo thành phẩm. Cụ thể, giá gạo thành phẩm 504 giảm 100 đồng/kg so với hôm qua, xuống còn 12.600 - 12.800 đồng/kg. Trong khi đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 vẫn giữ nguyên giá 10.700 - 10.850 đồng/kg.
Trên thị trường nhìn chung giao dịch ổn định, số lượng khá tuy nhiên chất lượng gạo vẫn kém. Tại Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp, gạo về số lượng khá, tuy nhiên chất lượng chưa được cải thiện, kho mua vào chậm với giá cả biến động nhẹ. Tại Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp, nguồn gạo đẹp ít, chất lượng gạo xấu, giá giảm nhẹ nhưng giao dịch vẫn chậm. Tại tỉnh Tiền Giang, số lượng gạo về ít, giá sụt giảm, gạo mới đẹp cũng giảm nhẹ 100 đồng/kg.
Tại chợ dân sinh, giá gạo vẫn giữ nguyên giá so với những ngày gần đây. Theo đó, giá của từng loại gạo tại chợ như sau:
Gạo Nàng Nhen giá 30.000 đồng/kg
Gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg
Gạo Jasmine giá 18.000 - 20.000 đồng/kg
Gạo Nàng Hoa giá 20.000 đồng/kg
Gạo thơm thái hạt dài giá giá 20.000 - 21.000 đồng/kg
Gạo hương lài giá 20.000 đồng/kg
Gạo thơm Đài Loan giá 21.000 đồng/kg
Gạo Sóc thường giá 18.500 đồng/kg
Gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg
Gạo tẻ thường giá 15.000 - 16.000 đồng/kg
Gạo trắng thông dụng giá 17.000 đồng/kg
Mặt hàng phụ phẩm từ gạo tiếp tục ổn định so với ngày hôm qua. Cám khô giữ giá 7.000 - 7.100 đồng/kg. Tấm IR 504 vẫn giữ giá 9.100 - 9.300 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam tiếp tục giữ giá so với ngày hôm qua. Theo cập nhật của Hiệp hội Lương thực Việt Nam, gạo tiêu chuẩn 5% hiện có giá 569 USD/tấn; gạo 25% tấm ổn định ở giá 544 USD/tấn; gạo 100% tấm ổn định ở giá 468 USD/tấn.
Giá lúa tiếp tục chạy ngang trong nhiều ngày liên tiếp
Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, thị trường lúa ngày 1/7 vẫn tiếp tục ổn định giá. Cụ thể giá các loại như sau:
Lúa Nàng Nhen khô giá 20.000 đồng/kg
Lúa Nhật giá 7.800 - 8.000 đồng/kg
Lúa IR 504 giá 7.000 - 7.200 đồng/kg
Lúa OM 5451 giá 6.900 - 7.000 đồng/kg
Lúa OM 380 giá 6.800 - 7.000 đồng/kg
Lúa Nàng Hoa 9 giá 7.600 - 7.700 đồng/kg
Lúa Đài thơm 8 giá 7.200 - 7.400 đồng/kg
Lúa OM 18 giá 7.200 - 7.600 đồng/kg
Lúa nếp Long An giá 9.000 - 9.200 đồng/kg
Lúa nếp đùm 3 tháng khô giá 8.800 - 9.000 đồng/kg
Tại tỉnh Đồng Tháp, thương lái nhu cầu mua lúa đẹp, giao dịch mua lúa mới không nhiều. Tại tỉnh Kiên Giang, thương lái ít mua lúa mới, giao dịch chậm.
Theo: Tổng hợp
Gia Tuệ