Giá heo hơi hôm nay 3/9: Không có nhiều biến động
Giá heo hơi hôm nay 3/9, không có sự thay đổi so với ngày hôm qua, dao động trong khoảng từ 61.000 - 67.000 đồng/kg.
- Tại miền Bắc, giá heo hơi không có nhiều biến động.
Thấp nhất là 64.000 đồng/kg vẫn duy trì ở Lào Cai và Ninh Bình. Ngược lại, ở Hà Nội giữ mức 67.000 đồng/kg, cao nhất cả nước. Các tỉnh thành còn lại giữ giá quanh mức 65.000 - 66.000 đồng/kg.
- Tại miền Trung, Tây Nguyên, giá heo hơi cũng không ghi nhận thay đổi mới.
Trong đó, tại Thanh Hóa giá heo hơi vẫn cao nhất khu vực là 65.000 đồng/kg. Trái lại giá thấp nhất là 62.000 đồng/kg ở các tỉnh như: Quảng Trị, Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắk Lắk. Những địa phương còn lại có giá heo hơi từ 63.000 - 64.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam, giá heo hơi cũng không có sự biến động nào.
Giá heo hơi ở Bà Rịa - Vũng Tàu duy trì mức cao nhất khu vực là 65.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại Bến Tre chỉ 61.000 đồng/kg, thấp nhất cả nước. Các tỉnh thành còn lại dao động từ 62.000 - 64.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay trên cả nước ngày 3/9/2024
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang | 66.000 | - |
Yên Bái | 65.000 | - |
Lào Cai | 64.000 | - |
Hưng Yên | 66.000 | - |
Nam Định | 65.000 | - |
Thái Nguyên | 66.000 | - |
Phú Thọ | 65.000 | - |
Thái Bình | 66.000 | - |
Hà Nam | 65.000 | - |
Vĩnh Phúc | 65.000 | - |
Hà Nội | 67.000 | - |
Ninh Bình | 64.000 | - |
Tuyên Quang | 65.000 | - |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá | 65.000 | - |
Nghệ An | 64.000 | - |
Hà Tĩnh | 64.000 | - |
Quảng Bình | 64.000 | - |
Quảng Trị | 62.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 63.000 | - |
Quảng Nam | 63.000 | - |
Quảng Ngãi | 63.000 | - |
Bình Định | 62.000 | - |
Khánh Hoà | 62.000 | - |
Lâm Đồng | 63.000 | - |
Đắk Lắk | 62.000 | - |
Ninh Thuận | 62.000 | - |
Bình Thuận | 63.000 | - |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước | 62.000 | - |
Đồng Nai | 63.000 | - |
TP.HCM | 62.000 | - |
Bình Dương | 64.000 | - |
Tây Ninh | 63.000 | - |
Vũng Tàu | 64.000 | - |
Long An | 63.000 | - |
Đồng Tháp | 63.000 | - |
An Giang | 64.000 | - |
Vĩnh Long | 63.000 | - |
Cần Thơ | 64.000 | - |
Kiên Giang | 63.000 | - |
Hậu Giang | 63.000 | - |
Cà Mau | 64.000 | - |
Tiền Giang | 62.000 | - |
Bạc Liêu | 62.000 | - |
Trà Vinh | 62.000 | - |
Bến Tre | 61.000 | - |
Sóc Trăng | 63.000 | - |
H.A