Giá tiêu hôm nay 19/9: Giảm mạnh tới 7.000 đồng/kg
Giá tiêu hôm nay 19/9, phổ biến ở mức 148.000 - 150.500 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông có giá tiêu hôm nay rơi vào lần lượt là 150.500 đồng/kg và 150.000 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước hôm nay 19/9
Trên thị trường, giá tiêu hôm nay ổn định, giá dao động ở một số tỉnh thành trong khoảng từ 148.00 đồng/kg đến 150.500 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay Đắk Lắk, Đắk Nông hiện chào mua với mức giá lần lượt vào khoảng 150.500 đồng/kg và 150.000 đồng/kg.
Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Phước giá tiêu ngày hôm nay ghi nhận ở mức giá khoảng 148.000 đồng/kg.
Đồng Nai là tỉnh có giá tiêu ngày hôm nay ở mức 148.000 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk | 150.500 | -4.500 |
Gia Lai | 148.000 | -5.000 |
Đắk Nông | 150.000 | -5.000 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 148.000 | -4.000 |
Bình Phước | 148.000 | -4.000 |
Đồng Nai | 148.000 | -7.000 |
Số liệu từ Cơ quan Thống kê Trung ương Indonesia (BPS) cho thấy, tính đến hết tháng 7, xuất khẩu tiêu của Indonesia đã đạt 22.829 tấn, trị giá hơn 111 triệu USD, tăng mạnh 55,6% về lượng và 59,6% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Giá tiêu xuất khẩu bình quân của Indonesia trong 7 tháng qua là 4.869 USD/tấn, tăng 2,5% so với cùng kỳ. Đây là mức tăng giá khá khiêm tốn so với các quốc gia sản xuất hàng đầu khác và mặt bằng chung của thị trường quốc tế trong thời gian qua.
Các thị trường xuất khẩu tiêu chủ yếu của Indonesia là Trung Quốc, Việt Nam, Mỹ, Ấn Độ…
Trong đó, Việt Nam hiện là khách hàng lớn thứ hai của ngành tiêu nước này với lượng nhập khẩu đạt 4.492 tấn, tăng gần gấp đôi so với cùng kỳ năm 2023, chiếm gần 20% trong tổng xuất khẩu tiêu của Indonesia.
Vụ thu hoạch của Indonesia năm 2024 được dự kiến diễn ra vào tháng 8 (chậm hơn mọi năm là từ tháng 7) nhưng sản lượng cũng không khả quan.
Hiện một số khu vực sản xuất chính đã hoàn tất thu hoạch và các nhà sản xuất đã bán ra một lượng hàng lớn. Do đó, giá tiêu tại Indonesia liên tục điều chỉnh tăng lên trong những tuần gần đây và hầu hết các nhà xuất khẩu đang hạn chế chào hàng.
Tại Việt Nam, giá tiêu tại thị trường nội địa điều chỉnh giảm do nhu cầu từ các thị trường như Hoa Kỳ, EU và châu Á chậm lại. Trong khi đó, Trung Quốc tiếp tục mua hàng, nhưng với số lượng nhỏ.
Chia sẻ tại Hội nghị Tổng kết ngành Hồ tiêu vừa qua, ông Lê Đức Huy - Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV XNK 2/9 Đắk Lắk - Simexco, cho biết, lượng hàng tồn kho của Việt Nam còn khoảng 30%, tương đương 50.000 - 55.000 tấn.
Tuy nhiên, trong nửa đầu năm nay các thị trường mua hàng truyền thống của Việt Nam đã nhập khẩu lượng lớn tiêu. Điều này đồng nghĩa rằng họ cũng không vội mua thêm hàng và đang đợi.
Do đó, ông Huy cho rằng, mặc dù tình trạng thiếu hụt nguồn cung vẫn tiếp diễn, nhưng giá tiêu sẽ khó có đợt tăng mạnh như hồi đầu năm.
Khả năng giá tiêu sẽ vẫn nằm ở mức này trong thời gian tới. Còn nông dân vẫn kỳ vọng giá tiêu sẽ tăng cao hơn.
Giá tiêu thế giới hôm nay 19/9
Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu đen Lampung của Indonesia giảm nhẹ 6 USD/tấn trong phiên giao dịch gần nhất, xuống mức 7.589 USD/tấn.
Tại Brazil, giá niêm yết tiêu đen Brazil ASTA 570 ổn định ở mức 7.000 USD/tấn sau hai ngày giảm liên tiếp.
Giá tiêu đen 500 g/l và 550 g/l của Việt Nam cũng ổn định từ 6.800 - 7.100 USD/tấn. Tương tự, giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA đi ngang với 8.800 USD/tấn.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới | |
Ngày 18/9 (ĐVT: USD/tấn) | % thay đổi so với hôm trước | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 7.589 | -0,08 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 7.000 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 8.800 | 0 |
Tiêu đen Việt Nam (500 g/l) | 6.800 | 0 |
Tiêu đen Việt Nam (500 g/l) | 7.100 | 0 |
Cùng thời điểm khảo sát, giá tiêu trắng Muntok của Indonesia giảm 7 USD/tấn, xuống còn 9.154 USD/tấn.
Giá tiêu trắng Việt Nam và Malaysia vẫn giữ ổn định ở mức 10.150 USD/tấn và 10.900 USD/tấn.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới | |
Ngày 18/9 (ĐVT: USD/tấn) | % thay đổi so với hôm trước | |
Tiêu trắng Muntok (Indonesia) | 9.154 | -0,08 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 10.900 | 0 |
Tiêu trắng Việt Nam | 10.150 | 0 |
H.A